THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | SƯA ĐỎ |
Tên gọi khác | Trắc thối | |
Tên khoa học | Dalbergia Cochinchinensis | |
Họ thực vật |
Fabaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Đông Nam Á | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 10- 20m |
Dạng thân cây | Thân gỗ | |
Rộng tán | ĐK tán 5- 8m | |
Dạng tán cây | Tự do | |
Hình thái hoa | Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc thành chùm ở nách lá | |
Kỳ nở hoa | Tháng 2- 4 | |
Hình thái lá | Lá kép lông chim, lá chét mọc cách, hình trái xoan, xanh đậm | |
Kì rụng lá | Cuối đông | |
Hình thái quả | Dạng quả đậu có 1- 2 hạt, khi chín khô, hạt đốt có mùi thối | |
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Phù hợp với khí hậu ở nhiều vùng | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Là cây gỗ quý hiềm, làm cây công trình được trồng trong cảnh quan, trồng ở các công viên, khu dân cư đô thị,... |
Ý nghĩa thông dụng |
Tạo cảnh, che mát... |
|
Ý nghĩa phong thủy |
/ |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] sưa đỏ |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |