THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | Đào |
Tên gọi khác | Hoa đào | |
Tên khoa học | Prunus persica | |
Họ thực vật |
Rosaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Trung Quốc | |
Phân bố ở Việt Nam | Miền Bắc | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 5- 10m |
Dạng thân cây | Thân gỗ nhỏ | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | Tự do | |
Hình thái hoa |
Hoa nhỏ, màu hồng, thường mọc từng bông hoặc từng chùm ở nách lá |
|
Kỳ nở hoa | Mùa xuân. Khoảng tháng 1- 2, trước khi ra lá non | |
Hình thái lá | Lá có hình mũi mác, dài 7–15 cm và rộng 2–3 cm. Lá đơn, mép có răng cưa, màu xanh | |
Kì rụng lá | Cuối đông | |
Hình thái quả | Qủa hạch, ăn được. Khi chín có màu vàng hoặc hồng đỏ | |
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng. Sinh trưởng và phát triển tốt ở nhiệt độ từ 20 – 30 độ C | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Trồng làm cảnh ở sân vườn, biệt thự, các cơ quan, công viên,.. |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trí, tạo cảnh quan, lấy bóng mát. Ngoài ra còn sử dụng làm cây bonsai,... | |
Ý nghĩa phong thủy | Tượng trưng cho sự may mắn, đầy đủ; biểu tượng cho sự đổi mới, phát triển... |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] đào |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |