THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | GẠO |
Tên gọi khác | Mộc miên, hồng miên | |
Tên khoa học | Bombax malabaricum | |
Họ thực vật | Malvaceae (Bombacaceae) | |
Nguồn gốc xuất xứ | Ấn Độ, Malaysia, Indonesia, miền nam Trung Quốc | |
Phân bố ở Việt Nam | Cây được trồng ở khắp các tỉnh miền Bắc nước ta nhất là hai bên đường. | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | Khoảng 15- 23m |
Dạng thân cây | Thân gỗ, có gai | |
Rộng tán | Đường kính tán 10-15m | |
Dạng tán cây | Tán tròn, tán lá thưa | |
Hình thái hoa |
Hoa màu đỏ, to, mọc thành chùm ở đầu cành |
|
Kỳ nở hoa | Nở hoa vào đầu xuân, tháng 2-4 trước khi cây ra lá mới | |
Hình thái lá | Lá kép chân vịt, có 5 lá chét nhỏ, màu xanh. | |
Kì rụng lá | Cuối đông | |
Hình thái quả | Quả nhỏ chứa các sợi tương tự như sợi bông, màu nâu. Khi chín nỏ bung ra. Mùa quả thường tháng 5-7. | |
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng, có khả năng chịu hạn tốt | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Cây được trồng tại vỉa hè, những nơi linh thiêng như chùa, khu di tích. |
Ý nghĩa thông dụng | Tạo cảnh quan, bóng mát bao phủ cả khoảng không gian rộng. | |
Ý nghĩa phong thủy | Cây gạo đại diện cho loài cây thuộc tâm linh. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] gạo |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |