THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | SƠ RI |
Tên gọi khác | / | |
Tên khoa học | Malpighia glabra | |
Họ thực vật | Malpighiaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Asia, Southern America | |
Phân bố ở Việt Nam | Trồng phổ biến ở miền Nam, đặt biệt là các tỉnh miền Tây | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 2- 4m |
Dạng thân cây | Thân gỗ | |
Rộng tán | 2- 3m | |
Dạng tán cây | Tán rộng | |
Hình thái hoa |
Hoa mọc thành tán với 2- 5 hoa cùng nhau. Hoa tụ ở nách hoặc đầu ngọn, màu hồng tím. Cuống hoa dài, đài nhỏ ở giữa có nhụy màu vàng nhạt |
|
Kỳ nở hoa | Quanh năm | |
Hình thái lá | Lá thường xanh, ít rụng. Lá đơn lẻ phân bố khắp các cành, hình trứng hoặc mác dài từ 2-5cm, rộng khoảng 2- 3cm. Cành mép uốn lượn, phiến trơn, gân xanh hiện trên mặt. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Qủa nhỏ hình tròn, vỏ quả mọng nước, cuống dài, 1 chùm từ 2 quả trở lên. Lúc non quả màu xanh, khi chín chuyển sang màu đỏ | |
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng, phát triển được ở những nơi đất ngập mặn, khô cằn | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Trồng tạo điểm nhất cho sân vườn, công viên, trường học,... Hoặc trồng tạo dáng bonsai |
Ý nghĩa thông dụng | Làm cây bóng mát, tạo cảnh quan | |
Ý nghĩa phong thủy | / |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] sơ ri |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |