THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | VẠN TUẾ |
Tên gọi khác | / | |
Tên khoa học | Cycas revoluta | |
Họ thực vật | Họ Thiên Tuế - Cycadaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Từ các nước Châu Á nhiệt đới, cụ thể là phía Nam của Nhật Bản | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | Khoảng 1-2m |
Dạng thân cây | Thân hình trụ thẳng, không có gai | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | ||
Hình thái hoa | Là loài có hoa đơn tính khác gốc mọc trên ngọn than. Hoa đực hẹp dài mang những nhị hình mác có bao phấn dọc theo mép, nhìn giống trái ngô lớn. Hoa cái gồm những lá noãn dài tới 20cm, có lông màu trắng hơi vàng nhìn giống hình bán cầu | |
Kỳ nở hoa | / | |
Hình thái lá | Mọc thành vòng dày đặc ở đỉnh than, lá có hình long chim, cuống lá có gai mang chét dài từ 15-18cm, mũi nhọn có gai, mép cong lại. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Quả như trái cau màu da bò mang những hạt hình trái xoan dẹt, màu da cam. | |
Tốc độ sinh trưởng | Chậm | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa thích khí hậu nhiệt đới khô nóng, có ánh nắng, thoáng gió, cây không chịu được lạnh. | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng |
Tạo cảnh quan nơi trang nghiêm, trang trí nội thất văn phòng |
Ý nghĩa thông dụng |
Làm cảnh tạo nét thanh bình, yên ả cho cảnh quan sân vườn, các tiêu cảnh nhỏ thu hút người thưởng thức. |
|
Ý nghĩa phong thủy | Mang lại sự bền vững và hưng thịnh lâu dài cho sự nghiệp, thể hiện sự trang nghiêm và trường tồn. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cây vạn tuế |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |