THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | THÔNG BA LÁ |
Tên gọi khác | Xà nu, xà núi (Tây Nguyên), ngo (Đà Lạt), tòng thú (Mèo-Lai Châu). | |
Tên khoa học | Pinus kesiya | |
Họ thực vật |
Pinaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Từ các đảo Indonexia | |
Phân bố ở Việt Nam | Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang (Yên Minh, Hoàng Xu Phì, Xín Mần), Quảng Ninh, Yên Bái (Mù Cang Chải), Lai Châu (Than Uyên, Tủa Chùa), Sơn La (Mộc Châu), Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 30- 40m |
Dạng thân cây | Cây thân gỗ lớn, thẳng, tròn. | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | Hình trứng | |
Hình thái hoa | / | |
Kỳ nở hoa | / | |
Hình thái lá | Lá hình kim, họp thành từng túm 3 lá, mảnh, mềm, màu xanh sáng. Lá dài 15- 20cm, bẹ dài 1,2cm | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Nón, đơn tính cùng gốc, nón đực dạng bông ngắn, nón cái hình trứng, lúc non màu xanh bóng | |
Tốc độ sinh trưởng | Chậm | |
Khí hậu lý tưởng | Ưa mát, ẩm và ưa sáng. Trong tự nhiên chúng thường sinh trưởng ở các khu vực có độ cao từ 300m đến 2.700m, thích hợp nhất là ở các độ cao từ 1.000 đến 1.500m. | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Thường được trồng trong chậu làm cảnh hay trong vườn, công viên... Lám cây công trình, khu sân vườn, khu công nghiệp, khu đô thị, các dự án cây xanh cảnh quan.. |
Ý nghĩa thông dụng |
Làm cảnh, trang trí sân vườn... |
|
Ý nghĩa phong thủy |
/ |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] thông ba lá |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |