THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | NGỌC LAN |
Tên gọi khác | Ngọc lan ta, sứ ngọc lan | |
Tên khoa học | Michelia alba de | |
Họ thực vật |
Magnoliaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Ấn Độ | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 10-20m |
Dạng thân cây | Cây thân gỗ | |
Rộng tán | Khoảng 5- 8m | |
Dạng tán cây | Thuỗn | |
Hình thái hoa | Hoa đơn độc ở nách lá có 10 – 15 cánh hình dải thuôn xếp xoắn ốc. | |
Kỳ nở hoa | Tháng 5- 9 | |
Hình thái lá | Lá thuôn bầu dục, đầu nhọn gốc tù, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông thưa | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Qủa kép hình nón | |
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng, chịu rét tốt | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng |
Cây công trình, cây trang trí đường phố, vườn hoa, công viên, sân trường. Ngoài ra cây ngọc lan còn được dùng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, dược. |
Ý nghĩa thông dụng |
Che mát, tạo cảnh quan... |
|
Ý nghĩa phong thủy |
Là biểu tượng cho sự thiêng liêng, tốt lành |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cây ngọc lan |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |