THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | TỬ ĐẰNG |
Tên gọi khác | Dây sắn tía, đậu tía, chu đằng,... | |
Tên khoa học | Wisteria sinensis | |
Họ thực vật | Fabaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Nhật Bản, Trung Quốc | |
Phân bố ở Việt Nam | ||
HÌNH THÁI |
Chiều cao | Chúng có thể leo cao đến 20m khỏi mặt đất và lan rộng đến 10m theo chiều ngang.. |
Dạng thân cây | Cây leo thân gỗ | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa |
Hoa mọc thành chùm trong cành rủ xuống dài từ 10cm đếm 80cm, có màu tím, hồng hoặc trắng. |
|
Kỳ nở hoa | Hoa thường nở vào mùa xuân | |
Hình thái lá | Lá mọc đối xứng, dài từ 15cm đếm 35cm. Lá hình lông chim hoặc bầu dục nhọn ở đầu và có cuốn ngắn | |
Kì rụng lá | Cây có nguồn gốc từ vùng ôn đới nên có thời kỳ nghỉ đông do đó cây rụng lá khi thời tiết lạnh ở Việt Nam. | |
Hình thái quả | ||
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Sinh trưởng chủ yếu ở vùng có khí hậu mát lạnh, chịu lạnh rất tốt, nhiệt độ cao cây khó phát triển | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Trồng thành giàn trước hiên nhà, cổng nhà,... Được dùng trong nghệ thuật Bonsai |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trí, làm đẹp, che nắng và tạo cảnh quan,.. | |
Ý nghĩa phong thủy |
Là biểu tượng của may mắn và tài lộc thông qua việc trồng cây ở cổng nhà, tường ngõ, khuôn viên, ban công.. những nơi đón lộc cho chủ nhân. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] tử đằng |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |