THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | HUỲNH ĐỆ |
Tên gọi khác | Hoàng đệ, Kim hương đằng | |
Tên khoa học | Pentalion luteum hoặc Urichites lutea | |
Họ thực vật | Apocynaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Có nguồn gốc nhiệt đới châu MỸ, từ Florida và quần đảo Cribbean về phía nam và khu vực Mỹ latinh. | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | / |
Dạng thân cây |
Cây gỗ, cành nhánh dài mềm leo, có nhựa mủ màu trắng. |
|
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa |
Hoa lớn hồng mọc thành xim ngắn ở ngọn cành. Cánh tràng hợp thành ống, mềm, mịn. Nhị và nhuỵ nằm sâu trong ống tràng (kiểu cấu tạo thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ). |
|
Kỳ nở hoa | Quanh năm | |
Hình thái lá | Lá đơn, mọc đối, màu xanh bóng, mềm, mỏng, | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Quả nang có gai, ít hạt. | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Ưa thích ánh nắng và khí hậu nóng ẩm, phù hợp với khí hậu nước ta nên được trồng rộng khắp đất nước. | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Thường được trồng thành giàn hay hàng rào, vòm cổng,... |
Ý nghĩa thông dụng | Tạo bóng mát, trang trí, tạo cảnh quan xanh,... | |
Ý nghĩa phong thủy | Là gắn kết tình cảm anh em, bằng hữu, bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] huỳnh đệ |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |