THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | Kè Nhật |
Tên gọi khác | Cọ Nhật | |
Tên khoa học | Licuala grandis | |
Họ thực vật |
Arecaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Quần đảo Solomon, Đảo Vanuatu | |
Phân bố ở Việt Nam | Miền Nam | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 1- 3m |
Dạng thân cây | Thân cột | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa |
Cụm hoa mọc ở gốc lá rụng, dạng chùm cong chia cành nhánh nhiều, dài 20cm |
|
Kỳ nở hoa | / | |
Hình thái lá | Lá mọc tập trung ở đỉnh, dạng quạt dài 0,6-1,2m, chia thùy nông, đầu thùy lõm lại thành 2 phiến nhỏ, màu xanh bóng nổi bật gân chân vịt. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Quả hình cầu nhỏ màu xanh khi chín màu đỏ cam. | |
Tốc độ sinh trưởng | Chậm | |
Khí hậu lý tưởng | Phù hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta. | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Được dùng làm cây nội thất, cây xanh văn phòng, cây sân vườn, cây công trình,... |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trí cảnh quan, tạo không gian xanh | |
Ý nghĩa phong thủy | Cây kè nhật thường trang trí những góc hẹp, góc nhọn nhằm giảm sát khí, che trở, giữ no ấm, mang tài lộc cho chủ nhân. Có ý nghĩa sinh tài, giữ của. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] kè nhật |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |