THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | CÔ TÒNG LÁ MÍT |
Tên gọi khác | Cô tòng, cây vàng anh lá mít | |
Tên khoa học | Codiaeum variegatum | |
Họ thực vật | Euphorbiaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Malaysia và Thái BÌnh Dương | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 1- 2m |
Dạng thân cây | Thân gỗ nhỏ | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa |
Có cụm hoa dài hình đuôi sóc, màu trắng hoặc màu vàng nhỏ, kín đáo. Hoa không đáng chú ý ở loài thực vật này. |
|
Kỳ nở hoa | / | |
Hình thái lá | Lá hình bầu dục, bản to trông như các lá mít, cho nên nó mới được gọi là cây cô tòng lá mít. Lá có các kẻ sọc ngang, nhiều màu sắc rực rỡ, pha trộn giữa vàng, đỏ, xanh lá cây và tím than. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | / | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng, chịu bóng bán phần, ưa độ ẩm cao | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Trồng bồn hoa, trồng nền, trồng thành bụi trang trí công viên, sân vườn, công trình đô thị,.. |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trsi, làm đẹp, tạo cảnh quan,... | |
Ý nghĩa phong thủy | / |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cô tòng lá mít |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |