THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | KÈ BẠC |
Tên gọi khác | / | |
Tên khoa học | Bismarckia nobilis | |
Họ thực vật |
Arecaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Madagasca | |
Phân bố ở Việt Nam | Miền Nam | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 3- 5m |
Dạng thân cây | Thân cột ngắn | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa | Cụm hoa đơn tính cùng gốc, hoa đực hình trụ màu nâu đỏ, hoa cái hình cầu màu xanh. | |
Kỳ nở hoa | Thường ra hoa vào những tháng khô nóng | |
Hình thái lá | Lá có cuống dài, dài tới 2m, phiến gần tròn, đường kính gần 1m, chia thùy sâu thành các phiến rộng, có mũi nhọn, cứng thẳng, màu xanh bạc. |
|
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Qủa nhỏ có hình cầu, khi còn non có màu xanh đến khi chín hóa khô có màu nâu đen. | |
Tốc độ sinh trưởng | Chậm | |
Khí hậu lý tưởng | Ưa sáng toàn phần, chịu được hạn tốt | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Là cây quí nhập nội, là cây ngoại cảnh được trồng phổ biến ở nước ta trong các công viên, biệt thự. Có thể trồng trong chậu làm kiểng, cây kè bạc có tuổi thọ cao thích hợp với mọi loại đất dễ trồng dễ chăm sóc. |
Ý nghĩa thông dụng |
Trang trí cảnh quan, làm bóng mát và tạo điểm nhấn cho khu vườn thêm bắt mắt và sinh động. |
|
Ý nghĩa phong thủy |
Cây kè bạc có tán lá rộng và tròn có ý nghĩa sinh tài, giữ của, giúp giảm sát khí, che chở, mang tài lộc đến với chủ nhân. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] kè bạc |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |