THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | PHI LAO |
Tên gọi khác | Cây dương, dương liễu | |
Tên khoa học | Casuarina equisetifolia Forst | |
Họ thực vật |
Casuarinaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Châu Úc | |
Phân bố ở Việt Nam | Nhiều ở các vùng ven biển miền Trung nước ta như Bình thuận, Phú yên, Khánh Hòa… | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 15- 25m |
Dạng thân cây | Thân gỗ lớn | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | Dạng tháp, cành nhánh nhiều, dài | |
Hình thái hoa | Hoa đơn tính, cùng gốc. Cụm hoa đực hình đuôi sóc, gồm nhiều hoa đực mọc vòng, không có bao hoa; gồm 1 nhị, lúc đầu có chỉ ngắn, sau kéo dài, bao phấn 2 ô. Cụm hoa cái đơn độc, mọc ở ngọn các cành bên. |
|
Kỳ nở hoa | Mùa xuân | |
Hình thái lá | Lá tiêu giảm thành vảy nhỏ, bao quanh các đốt của cành, dài 1-2mm. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Quả tập hợp trong một cụm quả (quả phức) hình bầu dục, hóa gỗ với các lá bắc tồn tại. Hạt 1, không có nội nhũ. |
|
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Thích ứng với điều kiện khí hậu tương đối rộng, chịu được nắng | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Dùng làm cây công trình, các cành và thân cây chịu cắt uốn nên còn dùng làm cây cảnh, cây bóng mát và cây bonsai. Ngoài ra, trong dân gian phi lao cũng được dùng làm thuốc, rễ cây dùng làm thuốc chữa tiêu chảy và kiết lị. |
Ý nghĩa thông dụng |
Chắn gió, tạo cảnh quan, làm thuốc... |
|
Ý nghĩa phong thủy |
/ |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cây phi lao |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |