THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | SIM TÍM |
Tên gọi khác | Hồng sim, đào kim nương | |
Tên khoa học | Rhodomyrtus tomentosa, Myrtus canescens, Myrtus tomentosa, Rhodomyrtus parviflora | |
Họ thực vật | Myrtaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Các nước Đông Nam Á, Trung Quốc, Philipin, Malayxia, Inđônêxia, các nước vùng nhiệt đới Châu Á | |
Phân bố ở Việt Nam | Mọc hoang rất nhiều tại những vùng đổi trọc miền trung du nước ta. Ngoài ra còn có ở Trung Bộ và Nam Bộ | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | Cao đến 2m |
Dạng thân cây | Thân gỗ | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa |
Hoa sim thường mọc đơn lẻ hoặc trong chùm 3 hoa ở nách trên lá. Cuống hoa dài 1 cm; cuống nhỏ dài 0.5 – 2.5 cm; lá bắc hình elip giống như lá dài 6 – 12 mm; lá bắc con hình elip hay hình trứng dài khoảng 2 – 3 mm và bền. Các đài hoa sim hình chuông dài 5 – 7 mm, 5 – 10 gân, 5 thùy và bền. Mỗi hoa sim có 5 cánh |
|
Kỳ nở hoa | Nở rộ vào mùa hè | |
Hình thái lá | Lá đơn, mọc đối, mép nguyên có cả hình elip đến ô van. Lá sim dài 5 – 9 cm và rộng 2 – 5cm. Cuống lá dài 3 – 6 mm. Mặt trên lá bóng và nhẵn. Mặt sau lá có lông màu trắng hoặc hơi vàng. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Quả mọng, màu xanh khi còn non, khi chín có màu nâu, có thể ăn được. | |
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Ưa khí hậu nhiệt đới đến cận nhiệt đới | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Trồng bụi trang trí sân vườn, công viên, khu biệt thự,... |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trí, làm đẹp, tạo cảnh quan. Ngoài ra còn được dùng để chữa một số bệnh | |
Ý nghĩa phong thủy |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] sim tím |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |