THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | ĐỔ QUYÊN ẤN |
Tên gọi khác | Hồng thụ Ấn, Đỗ Quyên | |
Tên khoa học | Rhododendron | |
Họ thực vật | Ericaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Châu Á nhiệt đới (Nhật Bản, Myanmar, Nepal) | |
Phân bố ở Việt Nam | Phân bố ở những nơi vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh: Đà Lạt, Đà Nẵng, Sapa, Bạch Mã, Tam Đảo | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 20-90cm |
Dạng thân cây | Cây bụi nhỏ | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa |
Hoa hình ống dài, đầu loe, thường là hoa đơn cánh Là hoa đa sắc: trắng, vàng, hồng, đỏ, đỏ hồng. Ở Việt Nam phổ biến là màu hồng. |
|
Kỳ nở hoa | Hoa thường nở vào mùa Đông và mùa Xuân | |
Hình thái lá | Lá cây xếp theo hình xoắn ốc, dài 4-13cm hình elip | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | / | |
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Khí hậu ôn đới mát mẻ, ẩm thấp | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Sử dụng trong cảnh quan, trồng chậu tạo dáng bonsai,... |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trí, làm đẹp, tạo cảnh quan | |
Ý nghĩa phong thủy |
Là biểu tượng cho sự ôn hòa, dịu dàng và đầy nữa tính của người phụ nữ. Loài hoa tượng trưng cho sự hạnh phúc, sum vầy của gia đình. Là biểu tượng của vận khí may mắn |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] đỗ quyên ấn |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |