THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | TÔ LIÊN |
Tên gọi khác | Hoa mắt nai | |
Tên khoa học | Torenia fournieri | |
Họ thực vật | Scrophulariaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 40- 60 cm |
Dạng thân cây | Thân thảo, mọc thành bụi | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa |
Cụm hoa rất sai, mọc ở nách lá hay ở đỉnh ngọn, hoa nở dần từng bông, cánh tràng rộng hợp thành ống hẹp, trên loe rộng chia thành 4 thùy, phần trên tròn tù có màu lam tím ở mép cánh, phần dưới thường gọi là gốc họng có màu trắng. |
|
Kỳ nở hoa | Quanh năm | |
Hình thái lá | Lá mọc đối, hình giáo rộng, gốc hình tim, đầu thuôn dài, mép có răng cưa nhỏ và có cuống dài. Lá ít lông tơ, phiến lá dày trung bình, màu xanh bóng. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Thuộc dạng quả nang, có đài trong chứa nhiều hạt, hạt rất nhỏ, có hình tròn, màu vàng sáng. | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Có khả năng chịu nóng cao, rất thích hợp trồng vào mùa hè, nhiệt độ từ 25 – 270C cây sinh trưởng rất tốt. Cây có thể chịu được nhiệt độ từ 10 – 350C, nhiệt độ thấp dưới 100C cây không chết nhưng cành nhỏ yếu, ra hoa kém, cây khô cằn, kém sức sống, nhiệt độ trên 350C cây ra hoa nhiều nhưng chóng tàn, màu sắc nhợt nhạt, độ bền kém. | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Trồng trang trí cảnh quan sân vườn, trồng bồn hoa, công viên,... |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trí, làm đẹp, tạo cảnh quan,... | |
Ý nghĩa phong thủy | / |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] tô liên |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |