THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | CÂY ĐÔNG HẦU |
Tên gọi khác | Đông hầu vàng, Dừa thái vàng, Dừa vàng | |
Tên khoa học | Turnera ulmifolia | |
Họ thực vật |
Turneraceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Nam Châu Mỹ | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 0,5- 1m |
Dạng thân cây | Cây thân thảo mọc thành bụi. | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa | Hoa đơn độc, mọc ra từ nách lá, cuống ngắn thường nở vào buổi sáng, tàn vào buổi trưa. Cánh tràng màu vàng, hình bầu dục. | |
Kỳ nở hoa | Quanh năm | |
Hình thái lá | Lá thuôn hình trái xoan, mép răng cưa, cuống ngắn, nhọn hai đầu, gốc lá có 2 tuyến, có lông bao phủ, gân nổi rõ. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Qủa nang | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng. Cây phát triển tốt ở khí hậu bình thường | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Làm cây trồng viền- cây trồng nền trong cảnh quan sân vườn, công viên, vườn hoa, trường học... |
Ý nghĩa thông dụng |
Tô điểm cảnh quan, trang trí cảnh quan sân vườn, công viên, vườn hoa.... |
|
Ý nghĩa phong thủy |
Với sắc vàng rực rỡ, sức sống mạnh mẽ, hoa nở liên tục cây đông hầu có ý nghĩa mang may mắn, thành đạt đến cho gia chủ. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cây đông hầu |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |