THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | SỬ QUÂN TỬ |
Tên gọi khác | Dây giun, dây trang leo | |
Tên khoa học | Quisqualis indica | |
Họ thực vật |
Combretaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Châu Á, Châu Phi nhiệt đới | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | / |
Dạng thân cây | Cây leo thân gỗ | |
Rộng tán | Phân cành nhánh nhiều, cành non mềm mảnh | |
Dạng tán cây | Tự do | |
Hình thái hoa | Hoa mọc thành chùm, màu trắng vàng hồng đỏ xen nhau. Cánh tràng hợp thành ống dài, trên chia 5 thùy đều. Có mùi thơm | |
Kỳ nở hoa | Hoa nở liên tục nhiều nhất vào mùa hè, mùa đông cây lụi đi | |
Hình thái lá | Lá đơn mọc đối dạng trái xoan, mọc thành tán khá dày xanh quanh năm | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Có 5 cánh nhỏ, khô không mở | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng, phát triển tốt trong khu vực nhiệt đới | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Được trồng giàn cảnh quan trên vỉa hè, hành lang cây cầu; trồng thành giàn leo trên vòm cổng…. |
Ý nghĩa thông dụng |
Trang trí cảnh quan sân vườn, che bóng mát… |
|
Ý nghĩa phong thủy |
Cây có ý nghĩa người quân tử không ra làm quan nhưng không phải ấn sĩ cũng không xuất chính, nói lên đặc tính của cây chiuij đựng được mọi sự bất thuận, nghèo nàn song luôn vươn ra chân lý và ánh sáng với sức sống dồi dào mãnh liệt. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cây sử quân tử |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |