THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | TRÚC ĐEN |
Tên gọi khác | Trúc tím | |
Tên khoa học | Phyllostachys nigra | |
Họ thực vật |
Poaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Từ Đông Nam Á | |
Phân bố ở Việt Nam | Mọc hoang ở Hà Giang và được trồng làm cảnh ở khắp nơi | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 6- 7m |
Dạng thân cây | Thân ngầm mọc tản, màu tím lục hoặc tím đen bóng | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa | Rất ít khi thấy hoa | |
Kỳ nở hoa | / | |
Hình thái lá | Hình xoan dài 8- 12cm, rộng 1-1,2 cm, đầu lá nhọn, đuôi thuôn. Xanh quanh năm | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | / | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng toàn phần hoặc chịu bóng một phần, không chịu được gió lạnh, chịu hạn được | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Được trồng trong khách sạn, các khu nghỉ dưỡng. Được sử dụng để làm bàn ghế. Lá cây có thể dùng làm thuốc chữa cảm cúm, thân tre làm cần câu, còn măng ăn được. |
Ý nghĩa thông dụng |
Che mát, tạo cảnh quan |
|
Ý nghĩa phong thủy |
Cây thể hiện khí chất của bậc quân tử. Bên cạnh đó, loài tre này còn mang ý nghĩa đem lại may mắn cho gia chủ. Có màu sắc đen bóng đặc biệt, tạo nên phong cách mới cho chủ nhân. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] trúc đen |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |