THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | MAI TỨ QUÝ |
Tên gọi khác | Nhị độ mai | |
Tên khoa học | Ochna serrulata, Ochna multiflora, Ochna atropurpurea | |
Họ thực vật |
Ochnaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Một số nước khu vực Châu Á như Thái lan và miền nam Việt Nam. | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 2- 4m |
Dạng thân cây | Thân gỗ nhỏ | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa | Hoa đổi màu 2 lần: lần đầu sẽ là 5 cánh màu vàng, khi các cánh hoa rơi rụng thì năm đài hoa đổi thành màu đỏ, rồi ôm lấy nhụy. Nhụy hết hạt từ màu xanh rồi chuyển dần sang màu đen khi già. | |
Kỳ nở hoa | Tháng 2- 5 | |
Hình thái lá | Lá cứng màu xanh đậm, có viền gai bên ngoài. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | / | |
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Chịu nắng tốt, có thể sống tốt được nơi ít nắng | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Được trồng trang trí sân vườn, biệt thự, trước hiên nhà, công viên,... |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trí cảnh quan, mang lại giá trị kinh tế cao,... | |
Ý nghĩa phong thủy | Tượng trưng cho tài lộc, sự phát đạt và may mắn |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] mai tứ quý |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |