THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | NGŨ GIA BÌ |
Tên gọi khác | Chân chim, cây lằng... | |
Tên khoa học | Schefflera octophylla | |
Họ thực vật |
Araliaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Cây mọc nhiều ở các tỉnh phía Bắc, miền Trung và có nhiều ở dãy Nam Trường Sơn ở nước ta. Miền nam Trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan, Nhật… | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | Cao tới hơn 10m đến 15m. |
Dạng thân cây | Cây thân gỗ, có kích thước nhỏ đến trung bình | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa | Cụm hoa chuỳ hoặc chùm tán. Hoa nhỏ màu trắng, số cánh hoa và nhị bằng nhau, thường là 5 cánh | |
Kỳ nở hoa | / | |
Hình thái lá | Lá xoè ra giống hình bàn tay rất đặc trưng. Mỗi cụm lá có 6 – 8 lá mọc từ một cuống duy nhất, cuống lá dài và mảnh nhưng dẻo dai. Lá kép hình chân vịt, mọc so le | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Quả mọng hình cầu, khi chín có màu tím sẫm. | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Không chịu được quá lạnh hoặc quá nóng, nhiệt độ sinh trưởng thích hợp trong khoảng 15 – 25 độ C, mùa đông nhiệt độ không được thấp dưới 5 độ C, nếu không cây sẽ bị rụng lá. | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Cây nội thất, trang trí hành lang, cửa hàng, phòng khách, văn phòng.... |
Ý nghĩa thông dụng |
Trang trí, có tác dụng đuổi muỗi và thanh lọc được nhiều độc tố rất tốt cho sức khoẻ. |
|
Ý nghĩa phong thủy |
Giúp không gian trở nên tươi tắn, tạo cảm giác thư thái, minh mẫn cho chủ nhân. Còn mang ý nghĩa động viên tinh thần, có ý nghĩa hòa thuận, đoàn kết các thành viên trong gia đình. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] ngũ gia bì |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |