THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | DONG |
Tên gọi khác | Dong rừng, lá dong | |
Tên khoa học | Phrynium placentarium | |
Họ thực vật | Marantaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Phân bố ở các nước châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Bhutan, Indonesia, Myanma, Philippines, Thái Lan và Việt Nam | |
Phân bố ở Việt Nam | Sơn La, Phú Thọ (Chân Mộng – Đoan Hùng), Vĩnh Phúc, Quảng Trị, Kiên Giang. Cây mọc tự nhiên trong thung lũng và rừng núi. | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 1- 2m |
Dạng thân cây | Thân thảo | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa |
Cụm hoa hình đầu tròn không cuống, mọc trên bẹ lá, rất nhiều hoa màu trắng. Lá bắc thuôn, hơi có gai; 3 lá đài hình dải; tràng dài hơn đài, các thuỳ thuôn, nhọn; các nhị lép có dạng môi hoặc bản màu trắng; nhị sinh sản có thuỳ dạng cánh hình xoan ngược; bầu có lông. |
|
Kỳ nở hoa | Ra hoa vào mùa hè và mùa thu. | |
Hình thái lá | Lá hình mũi mác thuôn hay hình trái xoan-mũi mác, dài 35-50cm, rộng 12-20cm, gốc tù, đầu nhọn, nhẵn cả hai mặt; cuống dài, nhẵn; bẹ lá nhẵn. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | / | |
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Sinh sống ở khu vực ẩm ướt, cao độ từ 0- 1500m | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Trồng trang trí |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trí, lá được dùng chủ yếu để gói bánh chưng, bánh tét, bánh nếp, bánh tẻ.Ngoài ra còn chữa say rượu, rắn cắn (Lá). Rễ chữa sưng gan, lỵ, tiểu tiện đỏ. | |
Ý nghĩa phong thủy | / |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] dong rừng |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |