THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | BẠC HÀ |
Tên gọi khác | / | |
Tên khoa học | Mentha arvensis L. | |
Họ thực vật | Lamiaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Châu Âu, Châu Á | |
Phân bố ở Việt Nam | Trồng ở hầu khắp các tỉnh và thành phố như: Sơn La, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hà Tây… | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 20- 40cm |
Dạng thân cây | Thân thảo, có mùi thơm, sống lâu năm. Thân vuông có màu tía, mọc đứng hay bò; thân và lá đều có lông. | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa |
Hoa nhỏ mọc thành cụm ở nách lá gần ngọn, các cụm hoa mọc đứt đoạn. Cây bạc hà có hoa màu trắng, hồng hoặc tím nhạt. |
|
Kỳ nở hoa | Tháng 6- 9 | |
Hình thái lá | Lá thon dài, hình răng cưa, màu xanh lục, gân nổi rõ, có mùi thơm. Là lá đơn, mọc hình chữ thập, không nhẵn, có vị the mát. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Quả bế tư đựng trong đài tồn tại, quả hình trứng, dài 0,6-0,8 mm, màu nâu | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng và ẩm, | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Làm cây cảnh lá, trồng trong chậu hoặc ở sân vườn,... |
Ý nghĩa thông dụng | Tạo không gian xanh mát, trang trí cảnh quan, làm thuốc trị bệnh,... | |
Ý nghĩa phong thủy | / |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cây bạc hà |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |