THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | CÚC XUYẾN CHI |
Tên gọi khác | / | |
Tên khoa học | Wedelia trilobata, Sphagneticola trilobata | |
Họ thực vật |
Asteraceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Tây Âu và Châu Mỹ | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | / |
Dạng thân cây | Thân thảo bò, leo, trườn | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa | Cụm hoa hình đầu, mọc từ nách lá, mang hoa không đều ở vòng ngoài, hoa đều ở vòng trong. Hoa không đều có cánh môi lớn màu vàng tươi, chia 3 thùy không đều, hoa vòng trong đều, màu vàng | |
Kỳ nở hoa | Quanh năm | |
Hình thái lá | Lá đơn mọc đối, mép răng cưa dạng thuôn bầu dục nhọn đầu. Được bao phủ bởi lớp lông nhám. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Quả bế có cánh. | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng hoặc chịu bóng bán phần, ưa khí hậu khô thoáng, nhiều nắng. | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Trang trí nền, trồng thành thảm, cây công trình,.. |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trí cảnh quan, mang lại không khí trong lành,... | |
Ý nghĩa phong thủy | Mang ý nghĩa cho sự chung thủy, cố gắng vươn lên cuộc sống dù trong môi trường bên gềnh đá, bãi cát, gò đất khô, đát hoang, bên đường tài, triền đê bờ mương hay vệ đường. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cúc xuyến chi |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |