THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | THỦY TRÚC |
Tên gọi khác | Lác dù, Trúc Ngược | |
Tên khoa học | Cyperus involucratus | |
Họ thực vật |
Cyperaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Madagasca (châu Phi) | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | Khoảng 50- 60cm |
Dạng thân cây | Cây thân thảo, tròn, bề mặt nhẵn bóng với màu xanh lục đậm | |
Rộng tán | ||
Dạng tán cây | ||
Hình thái hoa | Hoa có cuống chung dài thẳng, xếp tỏa ra nổi trên đám lá bắc. Hoa lúc non có màu trắng khi già chuyển dần sang màu nâu. | |
Kỳ nở hoa | / | |
Hình thái lá | Lá giảm thành các bẹ ở gốc, mặc khác các lá bắc ở đỉnh lại phát triển lớn, dài xếp vòng xòe ra và cong xuống. Lá mỏng, gân chính nổi rõ, lá có màu xanh. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | / | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Ưa bóng râm, ưa sáng, chịu được úng nước | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng |
Làm cây thủy sinh, trang trí các đồi cảnh,khóm hoa, bờ rào, trang trí nội thất trong nhà |
Ý nghĩa thông dụng |
Tạo cảnh quan, lọc môi trường nước bẩn, làm nước sạch và trong hơn. |
|
Ý nghĩa phong thủy |
Trừ tà, trồng cây thủy trúc quanh nhà sẽ mang lại nhiều điều tốt lành. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cây thủy trúc |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |