THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | ÁC Ó |
Tên gọi khác | Hắc ó | |
Tên khoa học | Acanthus integrifolius T.Anders | |
Họ thực vật |
Acanthaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | South Africa | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | Cây này lúc mới giâm có chiều cào khoảng 15cm-20cm, cây phát triển tự nhiên cao từ 2m-3m |
Dạng thân cây | Cây thân thảo | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | Thân có nhiều nhánh, cây con mọc dài vươn lên | |
Hình thái hoa | Cây ít ra hoa, khi ra hoa có màu trắng, tràng hợp thành ống trên chia hai thùy không điều | |
Kỳ nở hoa | ||
Hình thái lá | Cây có lá màu xanh đậm ở đầu và ngọn lá hẹp lại, chính giữa phình to ra khoảng 2cm lá dài khoảng 3cm, lá mọc đối | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | / | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Cây thường phát triển rất mạnh, thích hợp với nhiều loại đất, thậm chí trồng trong địa chất kém, cây chịu nắng nhu cầu nước trung bình, ít sâu bệnh và dễ chăm sóc, chủ yếu là cắt tỉa thường xuyên. | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng |
Được sử dụng nhiều ở các công trình như công viên, nhà xưởng khu công nghiệp, cảnh quan sân vườn, hàng rào nhà ở… |
Ý nghĩa thông dụng |
Tạo cảnh quan xanh, là một loại thảo dược dùng chữa trị tê thấp, nhức mõi. |
|
Ý nghĩa phong thủy |
/ |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cây ác ó |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |