THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | LƯỠI MÈO |
Tên gọi khác | / | |
Tên khoa học | Sansevieria trifasciata Hahnii | |
Họ thực vật |
Asparagaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Vùng nhiệt đới Châu Phi. | |
Phân bố ở Việt Nam | Miền Nam | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 15- 20cm |
Dạng thân cây | Cây lùn nhỏ, thân rất ngắn | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa | Cụm hoa lưỡi mèo thon dài giống hoa cây lưỡi hổ nhưng ngắn hơn, màu trắng có hương thơm nhẹ. | |
Kỳ nở hoa | Ít ra hoa | |
Hình thái lá | Lá xếp xoắn dạng hoa thị sát đất, màu xanh đậm bóng với các vằn ngang màu xanh xám nhạt cách xa nhau đều đặn | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Quả có màu cam tròn. | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Nhiệt độ thích hợp từ 18°C- 30°C | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Được dùng làm cây để bàn, cây trang trí văn phòng, phòng ngủ.... |
Ý nghĩa thông dụng |
Trang trí cảnh quan |
|
Ý nghĩa phong thủy |
Đem lại sự may mắn và sự trường tồn, bền bỉ đến với chủ nhân sở hữu chúng. Sinh khí, trừ tà và mang lại nhiều thuận lợi trong cuộc sống. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] lưỡi mèo |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |