Chúng ta thiết kế lựa chọn vật liệu đá trong cảnh quan có khi chỉ dựa vào những sản phẩm của người khác hay lựa chọn theo màu sắc. Tài liệu mình chia sẻ sẽ giúp bạn một phần nào đó hiểu một cách tổng quan nhất. Khi có kiến thức căn bản thì ta sẽ hiểu được bản chất sự lựa chọn.
Tài liệu mang tính chất tham khảo, mình vẫn ưu tiên và thích thú sự phá cách, sáng tạo trong việc lưu chọn vật liệu. ( ảnh minh họa) ( thời gian không có nhiều nên mình không chỉnh sửa lựa chọn maps đẹp được)
Tải tài liệu
VẬT LIỆU ĐÁ TỰ NHIÊN
I. ĐÁ BAZAL- BASAILT
- Khái niệm:
Đá basalt là loại đá mắc ma có màu xám hay màu đen, được hình thành do dòng mắc ma phun trào từ miệng núi lửa ra ngoài rồi nguội đi . Đá basalt thường có kiến trúc vi tinh, ẩn tinh, thủy tinh hoặc pocfia do quá trình nguội nhanh của dung nham trên mặt của Trái Đất. Loại đá này thường có cấu tạo đặc sít, dòng chảy, cấu tạo lỗ hổng hoặc dạng xỉ núi lửa chứa bọt. Đá basalt khi chưa chịu sự tác động và bào mòn của thời tiết sẽ có màu xám hoặc đen.
- Các sản phẩm đá basalt chủ yếu tại Việt Nam như: đá bazan cubic, đá bazan khò mặt, đá bazan băm mặt, đá thớt bazan...
1. Đá bazan cubic
a. Hình ảnh
b. Đặc điểm:
- Kích thước: 100x100x80 mm, 100x100x100mm, 100x100x50mm…
- Màu sắc: Màu đen xám, ghi, đỏ, vàng…
- Bề mặt: Chẻ thô, gồ ghề tự nhiên.
- Chất liệu: hoàn toàn bằng đá tự nhiên.
- Đá Cubic có bề mặt thô nên khá là sạch sẽ, và chống trượt, đá có độ bền cơ học cao chống lại các tác nhân va chạm bên ngoài và chịu trọng lượng cao…
2. Đá bazan khò mặt
a. Hình ảnh
b. Đặc điểm:
- Bề mặt viên đá được khò nhám để chống trơn trượt.( hoặc mài nhẵn để thay đổi vân đá).
- Đá đen bazan khò mặt: 10x10x5cm, 10x10x8cm, 30x60x3cm thường được dùng để ốp lát sân vườn, lát lối đi hoặc dùng để ốp tường trang trí cho các công trình xây dựng
- Bề mặt: thô nhám chống trượt hoặc mài nhẵn tạo vân khác đi.
- Chất liệu: tự nhiên
3. Đá bazan băm mặt
a. Hình ảnh:
b. Đặc điểm:
- Bề mặt được băm lỗ nhỏ chống trơn trượt.
- Kích thước: 30×60 cm , 30x30cm, 30x40 cm, 30x50cm, … dày 2cm, 3cm, 5cm, …
- Màu sắc: Màu đen xám.
4. Đá thớt bazan.
a. Hình ảnh:
b. Đặc điểm:
- Được cắt thủ công, cắt ra dạng lát.
- Kích thước: Từ 30 đến 60 cm, có thể cắt theo kích thước yêu cầu.
- Độ dày: 3cm, 4cm, 5cm, có thể cắt theo kích thước đặt.
- Màu sắc: Ghi đen, xám đen, không phai màu trong quá trình sử dụng.
- Bề mặt: Lán, khò, băm.
- Đá rất cứng, khả năng chịu lực chịu nhiệt tốt, không bị ăn mòn bởi axit, không đóng rong rêu trong quá trình sử dụng.
5. Đá bazan phun cát.
a. Hình ảnh:
b. Đặc điểm:
- Cắt theo quy cách, sau đó được phun cát bề mặt tạo độ nhám
- chống trơn trượt, màu sắc phản chiếu tương đồng cho mọi góc nhìn, không thấm nước, không đóng rong rêu, chống chọi với thời tiết tốt.
- Kích thước: 30x30x2cm, 30x60x2 cm, 60x60x2 cm, 30x60x3cm, 60x60x3cm, hoặc theo yêu cầu khách hàng.
- Xuất xứ: Đồng Nai, Việt Nam.
II. ĐÁ XANH
- Đá xanh là loại đá tự nhiên với đặc tính là cứng, có khả năng chống mài mòn tốt, đặc biệt là màu xanh rất đẹp khi có nước nên thường áp dụng cho sân, vườn ngoài trời. Bên cạnh đó sản phẩm đá xanh có nhiều ưu điểm vượt trội như ít bị ảnh hưởng bởi thời tiest, ánh nắng mặt trời và các loại hóa chất độc hại.
- Dựa theo màu sắc và phổ biến ta phân chia thành 2 loại: xanh rêu và xanh đen.
- Do đặc điểm nổi bật, màu sắc đẹp nên đá có nhiều ứng dụng trong chế tác như ốp tường, bó vỉa, chạm khắc, đá lát lối đi, vỉa hè, được chế tạo theo hình dạng, kích thước theo khổ có sẵn hoặc yêu cầu.
- Xuất xử chính: Thanh Hóa, Ninh Bình.
1. Mẫu mã.
- Có nhiều biến tấu cho đá xanh rêu phù hợp với thị hiếu của thị trường
- Một số mẫu thông thường như:
+ Đá xanh băm mặt hình hoa sen
+ Đá xanh băm mặt hình đồng tiền.
+ Đá xanh băm mặt kẻ karro
+ Đá xanh băm mặt trừ viền
+ Đá xanh băm mặt toàn phần
+ Đá xanh mài thô tinh
+ Đá xanh mài bóng
+ Bó vỉa nguyên khối.
2. Kích thước.
+ Kích thước đa dạng và theo yêu cầu.
+ Kich thước đá ốp, lát thông thường như: 20x20x2cm, 30x30x2cm, 15x30x2cm, 40x40x2cm, 30x60x2cm, 30x30x3cm, 30x30x4cm, 30x60x4cm, 30x60x4cm, 40x40x4cm,…
+ Kích thước đá bó vỉa: 230x260x1000mm, 180x120x1000mm, 200x300x1000mm + Kích thước đá bồn cây: 150x100x1000mm, 150x180x1000mm
3. Hình ảnh
[...]
III. ĐÁ GRANNITE
1. Khái niệm:
- Đa dạng về màu sắc, vân.
- Đặc điểm đá là rất cứng, bền chịu được axit thông thường, tác động của dao kéo, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt bếp, không thấm nước.
- Đá granite, thường gọi là đá hoa cương, cứng chắc, hạt đặc, màu sắc nhìn lấm tấm như hạt tiêu, hay hạt mè. Là loại đá có cùng đặc điểm là nguồn gốc của chúng ở rất sâu trong lòng Trái Đất, được hình thành do sự biến chất của các loại đá vôi, đá carbonate hay đá dolomit các dòng nham thạch nóng chảy ở nhiệt độ rất cao và khi nguội đi, chúng tạo thành những cấu trúc tinh thể hạt (granite). Hầu hết đá granite có cấu tạo khối, cứng và xù xì.
[...]
IV. ĐÁ MARBLE
1. Chú ý: Phân biệt đá Marble với đá Granite.
a. Về đá MARBLE :
Hay còn gọi là đá cẩm thạch, Là một loại đá biến chất từ đá vôi, có cấu tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của cacbonat canxi, CaCO3). Nó thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật liệu trang trí trong các tòa nhà và một số dạng ứng dụng khác. Từ đá hoa (marble) cũng được sử dụng để chỉ các loại đá có thể làm tăng độ bóng hoặc thích hợp dùng làm đá trang trí.. Xét về độ cứng, Marble thường không có độ cứng cao như đá granite, nhưng bù lại, đá marble có vân tự nhiên sống động và màu sắc tươi tắn hơn bất kỳ loại đá nào. Đá Marble có tính chất xốp, mềm và dễ thấm nước hơn so với đá Granite. Vì thế, nếu không xử lý chống thấm kỹ càng về lâu dài sẽ thấm nước, dính bụi bẩn và chuyển màu, mất đi vẻ đẹp ban đầu. Ngoài ra về mặt thi công cũng khó hơn vì rất dễ vỡ, mẻ và khó tìm sản phẩm tương đồng nên giá thi công cao hơn so với đá Granite. Tuy nhiên, vì vẻ đẹp sang trọng, gam màu lạnh nhưng trang nhã của đá sẽ mang lại cho gia chủ sự thư thái, mát dịu, sang trọng. Đá Marble thường có giá cao hơn Granite và thường lát vị trí đặc biệt như cầu thang máy, ốp tường, sàn sảnh đón.
b. Về đá Granite gọi là đá hoa cương
Là loại đá tự nhiên được hình thành do sự biến chất của các loại đá vôi, đá carbonate hay đá dolomit. Quá trình biến chất tái tinh thể hóa các loại đá trầm tích này để thành các vân tinh thể đá xen kẽ lẫn nhau .Vì kết cấu tinh thể, đá Granite có độ cứng cao, ít thấm nước, có thể lát ở các vị trí chịu xước, mài mòn như cầu thang bộ, sàn nhà, mặt tiền…Thường vì giá thành thấp hơn marble, dễ thi công hơn vì ít gãy, mẻ nên nhìn chung đá Granite thường được dùng rộng rãi. Việt Nam rất nổi tiếng với các mỏ đá ở miền Trung. Khí hậu ở đây nóng nên đá granite ở đây có độ bền về cơ học, màu sắc rất cao ngay cả với các công trình ở chịu nắng gió. So với các loại đá Granite ở các nước khác, điển hình là Trung Quốc thì chất lượng vượt trội về độ cứng, bền màu và được các nước trên thế giới đánh giá cao.
[...]
Trên đây là trích đoạn một số phần của Tài liệu - Tìm hiểu vật liệu đá thiên nhiên thông dụng trong cảnh quan ứng dụng. Rất mong các bạn đóng góp ý kiến để hoàn thiện hơn
Các bạn có thể tải về phiên bản đầy đủ tại đây
LIÊN KẾT |