THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | Hoa Bất Tử |
Tên gọi khác | Cúc bất tuyệt | |
Tên khoa học | Xerochrysum bracteatum, Helichrysum bracteatum, Bracteantha bracteata | |
Họ thực vật |
Asteraceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Úc | |
Phân bố ở Việt Nam | Đà Lạt | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 0,8- 1,5m |
Dạng thân cây | Thân thảo | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa |
Hoa mọc đơn lẻ trên đỉnh, bên trong có vài tầng đài hoa đưa ra như hình dáng cánh hoa, có màu đỏ nhạt hoặc màu vàng, phần dưới dày hơn và có màu xanh, khô và cứng, nhụy màu vàng. Hoa có các màu như trắng, đỏ nhạt, hồng đạm, đỏ tía, cũng có màu vàng nhạt, vàng sẫm đến màu đỏ đậm. |
|
Kỳ nở hoa | Tháng 7- 9 | |
Hình thái lá | Lá mọc xen kẽ, hình dải hoặc hình mác, vành lá nguyên. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | / | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Ưa sáng, kỵ nắng nóng, không chịu rét, kỵ thấm nước. Nhiệt độ sinh trưởng thích hợp là 15 – 25 độ C. | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Có thể trồng trong bồn hoa, chậu kiểng, có thể dùng làm hoa khô hoặc cắm hoa trong lọ... |
Ý nghĩa thông dụng | Trang trí, làm đẹp, tạo cảnh quan | |
Ý nghĩa phong thủy | Loài hoa biểu tượng cho tình yêu bất diệt. |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] hoa bất tử |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |