THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | ĐINH LĂNG LA NHUYỄN |
Tên gọi khác | Đinh lăng lá ráng | |
Tên khoa học | Polyscias fruticosa Harms | |
Họ thực vật |
Araliaceae |
|
Nguồn gốc xuất xứ | Ấn Độ | |
Phân bố ở Việt Nam | Rộng khắp | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | / |
Dạng thân cây | Cây bụi nhỏ, nhẵn, không có gai, cành non có nhiều đốm trắng | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | Tự do | |
Hình thái hoa | Cụm hoa dạng tán tập hợp thành chùm ngắn. Hoa nhỏ, màu trắng. Ít gặp | |
Kỳ nở hoa | / | |
Hình thái lá | Lá lớn dài đến 40cm, kép lông chim 3 lần, phiến lá xẻ thùy sâu. Cuống lá có đốm dài, lá nhỏ có cuống ngắn chia thùy không đều, khía răng, đầu nhọn và có mùi thơm. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | Quả dẹt màu trắng nhạt, Ít gặp | |
Tốc độ sinh trưởng | Trung bình | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng hoặc chịu bóng bán phần, chịu hạn | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Trong cảnh quan, dùng làm thuốc trong y học, dùng nhiều trong trang trí nội ngoại thất... |
Ý nghĩa thông dụng |
Có giá trị dược liệu cao, trang trí cảnh quan... |
|
Ý nghĩa phong thủy |
Ngăn chặn khí xấu và giữ tài lộc cho gia chủ |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cây đinh lăng lá nhuyễn |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |