THÔNG TIN CƠ BẢN | Tên thường gọi | LAN QUÂN TỬ |
---|---|---|
Tên gọi khác | Đại quân tử, huệ da cam, huệ đỏ | |
Tên khoa học | Clivia nobilis | |
Họ thực vật | Họ thạch toán- Amaryllidaceae | |
Nguồn gốc xuất xứ | Nam Phi | |
Phân bố ở Việt Nam | Nam Trung Bộ | |
HÌNH THÁI |
Chiều cao | 30- 90cm |
Dạng thân cây | Cây thân thảo, thân kết hợp với lá thành thể thống nhất | |
Rộng tán | / | |
Dạng tán cây | / | |
Hình thái hoa | Mọc thành cụm trên đỉnh của thân giả có nhiều nhánh, mỗi nhánh có 2- 3 hoa chụm lại nằm chen chúc nhau trên những chiếc lá. Cánh hoa mềm mịn, thường có màu vàng hoặc màu đỏ, giữa màu cam. | |
Kỳ nở hoa | ||
Hình thái lá | Có màu xanh đậm bóng, dạng bẹ, mọc từ gốc, lá mọc đối xứng, nhẵn các lá xếp lại với nhau tạo thành thân giống như cây chuối. | |
Kì rụng lá | / | |
Hình thái quả | / | |
Tốc độ sinh trưởng | Nhanh | |
Khí hậu lý tưởng | Cây ưa sáng hoặc chịu bóng bán phần, thích nghi được với các điều kiện khắc nghiệt. Nhiệt độ thích hợp với cây là 15- 25 độ C, khung nhiệt độ trời xuân cây phát triển mạnh nhất | |
NHU CẦU SỬ DỤNG |
Loại hình sử dụng | Làm cảnh, trang trí không gian xanh nhà cửa, sân vườn, bàn làm việc |
Ý nghĩa thông dụng | Tạo nên vẻ đẹp thanh nhã, do hoa và cây đẹp rực rỡ nên được nhiều người sử dụng làm cây để bàn | |
Ý nghĩa phong thủy | Thể hiện sự đầm ấm, vương giả, danh giá, phú quý, đủ đầy, thịnh vượng và trường tồn |
Đánh giá |
|
---|---|
Nội dung | |
Thêm hình ảnh | |
Tên | [cây xanh] cây lan quân tử |
---|---|
Giá | |
Đánh giá | |
Nguồn | Thư viện cây xanh |
Chất liệu | |
Màu sắc | |
Kích thước | |
Ưu điểm |
LIÊN KẾT |